Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp (tại cơ sở 2- huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai) xét tuyển đồng thời 2 phương thức như sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì, căn cứ vào kết quả 3 môn thi THPT quốc gia, ứng với các khối xét tuyển từng ngành học. Trường dành 60% chỉ tiêu để xét tuyển vào đại học, cao đẳng.
– Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT. Trường dành 40% chỉ tiêu để xét tuyển đại học, cao đẳng, và chủ yếu để tuyển các ngành thuộc khối nông lâm nghiệp.
2.1.1. Phương thức 1
2.1.1.1. Tiêu chí xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT;
– Điểm thi THPT quốc gia có các môn dùng để xét tuyển đạt bằng hoặc trên ngưỡng tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định để xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2015;
– Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực nếu có.
Môn xét tuyển vào bậc Đại học, Cao đẳng quy định cho từng ngành như sau:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối xét tuyển |
Điểm xét tuyển |
1 |
Kế toán |
D340301 C340301 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1); Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1). |
Tổng điểm 3 môn
|
2 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 C340101 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1); Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1). |
|
3 |
Quản lý đất đai |
D850103 C850103 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1); Toán, Hóa, Sinh (khối B); Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1). |
|
4 |
Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ) |
D540301 C540301 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1); Toán, Hóa, Sinh (khối B); Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1)* |
|
5 |
Khoa học môi trường |
D440301 C440301 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1); Toán, Hóa, Sinh (khối B); Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1)* |
|
6 |
Lâm sinh |
D620205 C620205 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1); Toán, Hóa, Sinh (khối B); Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1)* |
|
7 |
Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) |
D620211 C620211 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1); Toán, Hóa, Sinh (khối B); Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1) *. |
|
8 |
Thiết kế nội thất |
D210405 C210405 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1)(*) Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1)* |
|
9 |
Kiến trúc cảnh quan |
D580110 C580110 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1)*; Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1)* |
|
10 |
Công nghệ sinh học |
D420201 C420201 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1);* Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1)* |
|
11 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580201 C580201 |
Toán, Lý, Hóa (khối A);
Toán, Lý, Tiếng Anh (khối A1)*; Toán, Văn, Tiếng Anh (khối D1)* |
(Tổ hợp có đánh đấu (*) thực hiện từ năm 2015)
– Xét điểm theo khối thi từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu;
– Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm 3 môn xét tuyển) + Điểm UT,
Trong đó: Tổng điểm 3 môn xét tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và đào tạo quy định;
– Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu;
– Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước. Bậc Đại học xét trước, bậc cao đẳng xét sau.
2.1.1.2. Phương thức đăng kí của thí sinh
Hồ sơ đăng ký xét tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và quy trình xét tuyển của thí sinh thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.1.2. Phương thức 2
2.1.2.1. Tiêu chí xét tuyển
Kết quả tổng điểm trung bình cả năm của 3 năm học THPT. Đây là tiêu chí phản ánh toàn diện kiến thức của thí sinh trong một thời gian dài.
2.1.2.2. Phương pháp xét tuyển
a) Bước 1: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển):
+ Bậc Đại học:
– Kết quả điểm bình quân của điểm trung bình cả năm của 3 lớp (lớp 10, lớp 11 và 12) từ 6,0 trở lên;
– Tốt nghiệp THPT;
– Hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên.
+ Bậc cao đẳng:
– Kết quả điểm bình quân của điểm trung bình cả năm của 3 lớp (lớp 10, lớp 11 và 12) từ 5,5 trở lên;
– Tốt nghiệp THPT;
– Hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên.
b) Bước 2: Tính điểm xét tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = (Đ1 + Đ2 + Đ3) + ĐUT
Trong đó:
– ĐXT: Điểm xét tuyển;
– Đ1: Điểm trung bình cả năm lớp 10;
– Đ2: Điểm trung bình cả năm lớp 11;
– Đ3: Điểm trung bình cả năm lớp 12;
– ĐUT: Điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.
c) Bước 3: Xác định người trúng tuyển
Xét tuyển từ cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu. Xét tuyển Đại học trước, Cao đẳng sau.
2.1.2.3. Phương thức đăng kí của thí sinh
– Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT), lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hay trực tiếp tại trường.
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Mẫu có trên trang Web của Trường);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2015; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015 (bản chính).
+ Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.
+ Học bạ THPT (bản sao)
+ 2 ảnh cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng.
+ Hai phong bì đã dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại để Trường thông báo kết quả sơ tuyển và xét tuyển.
2.1.2.4. Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đối với phương thức 2
Điểm ưu tiên chỉ cộng vào điểm xét tuyển của những thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển) theo quy định của Đề án.
2.1.3. Ưu tiên trong tuyển sinh
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.1.4. Lệ phí tuyển sinh
Lệ phí xét tuyển: Theo Quy định của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.1.5. Các Kỳ xét tuyển
2.1.5.1. Phương thức 1
Trường tổ chức nhiều đợt xét tuyển, mỗi đợt cách nhau 20 ngày tính từ thời điểm có kết quả xét tốt nghiệp THPT và tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, kết thúc xét tuyển 31/10/2015. Dự kiến 3 đợt: Đợt 1 từ 01/8 đến 20/8, đợt 2 từ 25/8 đến 15/9, đợt 3 từ 20/9 đến 10/10.
2.1.5.2. Phương thức 2
Trường thực hiện các đợt xét tuyển theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trong trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo không quy định thời gian các đợt xét tuyển, Trường tổ chức 03 đợt nhận hồ sơ tuyển sinh, xét tuyển. Thời gian xét tuyển và lịch nhận hồ sơ của Trường như sau:
– Lịch xét tuyển đợt 1:
+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/5/2015 đến 20/8/2015
+ Hoàn thiện hồ sơ xong trước 23/8 (đối với các thí sinh đăng ký nhưng chưa nộp đủ các giấy tờ như quy định trên).
+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển trước ngày 25/8/2015
+ Nhập học đợt 1: Ngày 30/8/2015
– Lịch xét tuyển đợt 2:
+ Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 25/8/2015 đến 15/9/2015
+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển trước ngày 15/9/2015
+ Nhập học đợt 2: Ngày 27/9/2015
– Lịch xét tuyển đợt 3:
Nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu phân bổ cho phương thức tuyển sinh riêng thì các đợt tuyển bổ sung tiếp theo sẽ thực hiện sau ít nhất 20 ngày kể từ khi bắt đầu đợt trước đó; kết thúc tuyển sinh theo thời hạn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kết thúc xét tuyển trước ngày 31/10/2015 đối với hệ đại học; trước ngày 15/11/2015 đối với hệ cao đẳng.
Các đợt xét tuyển được công bố công khai trên Website của Trường.
2.1.5.3. Địa điểm nộp hồ sơ
Trường Đại học Lâm nghiệp (cơ sở 2), địa chỉ, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Điện thoại: 0613.922254; 0613922829.
Nội dung chi tiết