Bài tập Cacbohidrat là 1 trong những phần bài tập quan trọng và thường xuyên gặp phải trong các đề thi ĐH – CĐ và tốt nghiệp THPT. Chuỗi bài tập cacbohidrat sau sẽ giúp các bạn củng cố các kiến thức về các tính chất hóa học của cacbohidrat cũng như cách nhận biết và các ứng dụng của cacbohidrat. Chúc các bạn có một kết quả học tập tốt nhất
I/ Trắc nghiệm lý thuyết
Câu 1: Cho biết trong các phân tử của cacbohidrat luôn luôn có
- nhóm chức của axit. C. nhóm chức của xeton.
- nhóm chức của ancol. D. nhóm chức của anđehit.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc nhóm monosaccarit:
- xenlulozo. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. glucozơ.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit:
- xenlulozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 4: Nêu điểm giống nhau trong công thức cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ:
- Đều được tạo ra từ nhiều gốc của fructozơ.
- Đều được tạo ra từ nhiều phân tử của glucozơ.
- Đều được tạo ra từ nhiều gốc của glucozơ.
- Đều được tạo ra từ nhiều phân tử của saccarozơ.
Câu 5: Khi điều kiện thích hợp thì glucozơ lên men tạo ra khí CO2 và:
- C2H5OH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc nhóm polisaccarit:
- xenlulozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. mantozơ.
Câu 7: Công thức sau đây công thức nào là của xenlulozơ?
- [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n.
- [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 8: Cho biết Saccarozơ và glucozơ đều có tính chất
- Tham gia phản ứng với AgNO3 trong dd NH3 và đun nóng.
- Tham gia phản ứng với dd NaCl.
- Tham gia phản ứng với Cu(OH)2 trong nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có xanh lam.
- Tham gia phản ứng thuỷ phân ở trong môi trường axit.
Câu 9: Cho biết sơ đồ chuyển hoá sau: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Vậy hai chất X và Y lần lượt:
- CH3CHO và CH3CH2OH.
- CH3CH2OH và CH3CHO.
- CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
- CH3CH2OH và CH2=CH2.
Câu 10: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương:
- tinh bột. B. xenlulozo. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 11: Cho các chất sau đây: axit axetic, ancol etylic, glixerol, glucozơ, xenlulozơ. Có bao nhiêu chất hòa tan được Cu(OH)2 trong nhiệt độ thường:
- 3 B. 5 C. 1 D. 4
Câu 12: Bài tập cacbohidrat về dùng thuốc thử gì để phân biệt được glucozơ và fructozơ:
- Cu(OH)2 B.Na. C. [Ag(NH3)2] NO3 D. dung dịch brom
Câu 13: Gluxit (hay cacbohidrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức chúng có công thức chung;
- Cn(H2O)m B.CnH2O C. CxHyOz D. R(OH)x(CHO)y
Câu 14: Cho biết Glucozơ là hợp chất:
- đơn chức B. Monosaccarit C. Đisaccarit D. đa chức
Câu 15: Cho biết Saccarozơ, mantozơ đều là:
- monosaccarit B. Đồng phân C. Gốc glucozơ D. Polisaccarit
Câu 16: Cho biết tinh bột và xenlulozơ đều là
- monosaccarit B. Polisaccarit C. Đồng đẳng D. Đisaccarit
Câu 17: Cho biết Glucozơ và fructozơ đều là:
- Disaccarit B. Đồng phân C.Andehit và xeton D. Đồng đẳng
Câu 18: Chất nào sau đây không phản ứng với AgNO3 trong dd NH3 và khi đun nóng tạo thành Ag:
- C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH.
Câu 19: Cho biết dãy gồm các dung dịch nào đều có tác dụng với Cu(OH)2:
- glucozơ, ancol etylic, glixerol. C. glucozơ, natri axetat, andehit fomic.
- glucozơ, axit axetic, glixerol. D. glucozơ, natri axetat, glixerol.
Câu 20: Bài tập cacbohidrat về chứng minh trong phân tử glucozơ có chứa nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dd glucozơ phản ứng với:
- Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH và đun nóng.
- AgNO3 trong dung dịch NH3 và đun nóng.
- Cu(OH)2 ở nhiệt độ bình thường.
- kim loại Na.
Câu 21: Khi cho thủy phân saccarozơ thì ta thu được
- ancol etylic. C. glucozơ và fructozơ.
- glucozơ. D. fructozơ.
Câu 22: Ta có các dung dịch sau: saccarozơ, anđehit axetic, glucozơ, glixerol, axetilen, ancol etylic. Cho biết số lượng dung dịch có thể tham gia vào phản ứng tráng gương:
A.3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 23: Khi đun nóng hợp chất xenlulozơ trong dd axit vô cơ thì thu được sản phẩm:
- saccarozơ. B. mantozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 24: Cho biết sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. Tìm X và Y lần lượt:
- ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, anđehit axetic.
- glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, ancol etylic.
Câu 25: Một hợp chất khi bị thủy phân trong môi trường axit rồi đun nóng mà không tạo ra glucozơ. Thì chất đó là:
- xenlulozo. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. protit.
Câu 26: Cho biết dãy các chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng thuỷ phân ở trong môi trường axit:
- Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
- Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Câu 27: Cho biết các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ, saccarozơ đều là các chất rắn có vị ngọt và dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột, xenlulozơ đều là các polisaccarit.
(c) Trong dung dịch thì glucozơ, saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 và tạo phức có màu xanh lam.
(d) Khi bị thuỷ phân hoàn toàn 1 hỗn hợp gồm tinh bột, saccarozơ trong môi trường axit thì ta chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi ta đun nóng glucozơ (hay fructozơ) với dd AgNO3 trong NH3 ta đều thu được Ag.
(g) Glucozơ, saccarozơ đều có tác dụng với H2 (chất xúc tác Ni và đun nóng) tạo ra sobitol.
Cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 28: Nhận định nào sau đây là nhận định sai là
- Ta có thể phân biệt được glucozơ, saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
- Ta có thể phân biệt được mantozơ, saccarozơ bằng phản ứng tráng gương
- Ta có thể phân được biệt tinh bột và xenlulozơ bằng dung dịch I2
- Ta có thể phân biệt được saccarozơ, glixerol bằng Cu(OH)2
Câu 29: Cho 3 ống nghiệm có không nhãn chứa riêng 3 dung dịch là: glucozơ, hồ tinh bột và glixerol. Để phân biệt được 3 dung dịch này người ta dùng thuốc thử :
- Dùng dung dịch iot
- Dùng dung dịch axit
- Dùng dung dịch iot và phản ứng tráng bạc
- Cho phản ứng với Na
Câu 30: Khi ta đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ ta thu được hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi H2O chúng có tỉ lệ số mol là :1:1. Chất này có thể làm lên men rượu. Cho biết chất đó là
- axit axetic C. Fructozơ
- Saccarozơ D. Glucozơ
Câu 31: Cho các chất sau: glucozơ (C6H12O6), axetanđehit (CH3CHO), fomanđehit (HCH=O), metyl fomiat(H-COOCH3) trong phân tử chúng đều có nhóm –CHO nhưng ở trong thực tế để thực hiện việc tráng gương người ta chỉ dùng:
- CH3CHO B. HCOOCH3 C. C6H12O6 D. HCHO
Câu 32: Để phân biệt tinh bột, saccarozơ , mantozơ ta dùng:
- Cu(OH)2/OH- và t° B. AgNO3 /NH3 C. Dung dịch I2 D. Na
Câu 33: Có 3 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, axit axetic. Để có thể phân biệt được 3 dung dịch trên ta chỉ cần dùng hai hóa chất:
- Qùy tím và Na C.
- Dùng dung dịch NaHCO3 và dd AgNO3
- Dùng dung dịch Na2CO3 và Na
- Ta dùng AgNO3/dd NH3 và qùy tím
Câu 34: Bài tập cacbohidrat về phân biệt dung dịch có 2 ống nghiệm không có nhãn chứa 2 dung dịch: saccarozơ và glixerol. Để có thể phân biệt hai dung dịch này người ta cần thực hiện các bước sau:
- Thủy phân 2 dung dịch trong dung dịch axit vơ cơ lõang.
- Cho 2 dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 hoặc cho chúng thực hiện phản ứng tráng gương
- đun 2 dung dịch với dd axit vô cơ loãng và trung hòa chúng bằng dung dịch kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng gương
- cho 2 dung dịch tác dụng với H2O rồi đem tráng gương
Câu 35: Ta có sơ đồ phản ứng như sau: Thuốc súng không khói← X→ Y→ Sobiton. Vậy X , Y lần lượt
- xenlulozơ, glucozơ
- mantozơ, etanol
- tinh bột, etanol
- saccarozơ, etanol
Câu 36: Khi ta đốt cháy 1 cacbohidrat X thu được H2O CO2 có tỉ lệ là m :m = 33 : 88. Xác định công thức cấu tạo của X là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. Cn(H2O)m.
Câu 37: Trong các phản ứng sau đây phản ứng nào chứng tỏ glucozơ là có cấu tạo mạch vòng?
- Phản ứng với CH3OH/HCl. C. Phản ứng với Cu(OH)2.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3. D. Phản ứng với H2/Ni,t0.
Câu 38: Cho các phản ứng với các chất sau phản ứng nào có thể chuyển hoá glucozơ, fructozơ tạo thành những sản phẩm giống nhau:
- Phản ứng với H2 /Ni, t°. B. Phản ứng với Cu(OH)2.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3. D. Phản ứng với Na.
Câu 39: Chọn câu nói đúng trong các câu sau:
- phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với của tinh bột.
- Xenlulozơ và tinh bột cùng có số phân tử khối nhỏ.
- Xenlulozơ có số phân tử khối nhỏ hơn so với tinh bột.
- Xenlulozơ và tinh bột đều có số phân tử khối là bằng nhau.
Câu 40: Dựa vào các tính chất nào để có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ đều là những polime thiên nhiên có cùng công thức (C6H10O5)n:
- Cả tinh bột và xenlulozơ khi ta bị đốt cháy đều cho ra CO2 và H2O có tỉ lệ số mol 6:5.
- Cả tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân đến cùng đều cho ra glucozơ.
- Cả tinh bột và xenlulozơ đều là hợp chất tan trong nước.
- Cả tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho con người và gia súc.
Câu 41: 1 chất khi bị thủy phân ở trong môi trường axit và đun nóng thì không tạo ra glucozơ. Thì chất đó là
- tinh bột. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. protit.
Câu 42: Khi ta thuỷ phân saccarozơ thì sản phẩm thu được:
- cả glucozơ, fructozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 43: Gluxit (cacbohiđrat) mà chỉ chứa 2 gốc glucozơ ở trong phân tử là
- tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ.
Câu 44: Bài tập cacbohidrat về phân biệt xenlulozơ và tinh bột là nhờ phản ứng
- phản ứng với axit H2SO4. B. phản ứng với kiềm.
- phản ứng với dung dịch iôt. D. phản ứng thuỷ phân.
Câu 45: Cho 1 cacbohiđrat (Z) có phản ứng diễn ra theo dạng sơ đồ chuyển hóa sau:
Vậy cacbohiđrat Z không thể là
- glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. Tất cả đều sai.
Câu 46: Nhóm các chất nào sau đây đều có thể tham gia vào phản ứng tráng bạc, phản ứng khử Cu(OH)2 tạo thành Cu2O:
- glucozơ và mantozơ. C. glucozơ và xenlulozơ.
- glucozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và mantozơ.
Câu 47: Cho các dung dịch sau: C2H4(OH)2, C2H5OH, CH3COOH, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ. Số lượng dung dịch có thể hoà tan được Cu(OH)2:
- 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 48: Cho dãy các chất sau mà tất cả các chất này đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3:
- CH3CHO, C2H2, saccarozơ. C. C2H2, CH3CHO, anilin.
- CH3CHO, C2H2, glucozơ, saccarozơ. D. HCOOH, C2H2, CH3CHO, glucozơ
Câu 49: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Ở dạng công thức mạch hở thì glucozơ và fructozơ đều có chứa nhóm cacbonyl, nhưng ở trong phân tử của glucozơ thì nhóm cacbonyl có ở nguyên tử C số …còn ở trong phân tử của fructozơ thì nhóm cacbonyl có ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ thì fructozơ có thể chuyển hoá tạo thành … và …
- 1, 2, glucozơ, ngược lại. C. 2, 2, glucozơ, ngược lại.
- 2, 1, glucozơ, ngược lại. D. 1, 2, glucozơ, mantozơ.
Câu 50: Định nghĩa cacbohiđrat là gì?
- Cacbohiđrat là các hợp chất hữu cơ đa chức mà đa số chúng đều có công thức chung : Cn(H2O)m.
- Cacbohiđrat là các hợp chất hữu cơ tạp chức mà đa số chúng có đều công thức chung: Cn(H2O)m.
- Cacbohiđrat là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
- Cacbohiđrat là các hợp chất hữu cơ đa chức mà đa số chúng đều có công thức chung: Cn(H2O)n.
Câu 51: Cacbohidrat được phân loại thành mấy loại quan trọng?
- 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 52: Cho các thí nghiệm sau thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử glucozơ?
- glucozơ phản ứng với Na và với dd AgNO3 trong amoniac.
- glucozơ phản ứng với NaOH và với dd AgNO3 trong amoniac.
- glucozơ phản ứng với CuO và với dd AgNO3 trong amoniac.
- glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 và với dd AgNO3 trong amoniac.
Câu 53: Bài tập cacbohidrat về phân biệt dd sau đây: Lòng trắng trứng, glixerol, hồ tinh bột.
- Iot làm cho hồ tinh bột hoá màu xanh còn glixerol khi tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd có màu xanh lam đặc trưng chất còn lại lòng trắng trứng.
- Glixerol khi tác dụng Cu(OH)2 trong nhiệt độ thường tạo dd có màu xanh lam đặc trưng còn lòng trắng trứng khi tác dụng Cu(OH)2 thì có màu xanh tím chất còn lại hồ tinh bột.
- Iot làm cho hồ tinh bột hoá màu xanh và khi đun nóng lòng trắng trứng thì đông tụ chất còn lại glixerol.
- Cả B, C đều đúng.
Câu 54: Có 4 lọ dd loãng và không màu gồm: Lòng trắng trứng, axit axetic, glixerol và KOH. Chỉ dùng 1 loại thuốc thử để phân biệt chúng.
- dd HCl. C. dd CuSO4.
- ddKMnO4. D. dd HNO3 đặc.
Câu 55: Cùng là hợp chất rắn kết tinh, đều không màu, không có mùi, dễ tan ở trong nước và có vị ngọt là những tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên là của nhóm chất:
- glucozơ và saccarozơ. C. glucozơ và tinh bột.
- glucozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và tinh bột.
Câu 56: Cho biết sơ đồ nào xảy ra phản ứng đúng
Câu 57: Cho phương trình: là phản ứng hoá học của quá trình nào?
- quá trình hô hấp. C. quá trình oxi hoá.
- quá trình khử. D. quá trình quang hợp.
Câu 58: Nồng độ của glucozơ trong máu người có giá trị hầu như không đổi là
- 0,3%. B. 0,2%. C. 0,1%. D. 0,4%.
II/ Bài tập Cacbohidrat
Dưới đây là một số bài tập cacbohidrat cơ bản và thường gặp về các tính chất hóa học hi vọng giúp các bạn có thể nắm bắt kỹ lưỡng các tính chất hóa học của nó để có thể giải bài tập tốt
1/ Một số bài tập Cacbohidrat thủy phân
Câu 1: Cho thủy phân 1 kg sắn có chứa 20% tinh bột ở trong môi trường axit. Ta có hiệu suất phản ứng là 85%. Vậy lượng glucozơ ta thu được là
- 261,43 g. B. 200,8 g. C. 188,89 g. D. 192,5 g.
Câu 2: Cho thủy phân hoàn toàn 62,5 g dung dịch saccarozơ 17,1% ở trong môi trường axit (lượng vừa đủ) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì thu được m g Ag. Tính giá trị của m là
- 6,75. B. 13,5. C. 10,8. D. 7,5.
Câu 3: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
- 360 g. B. 270 g. C. 250 g. D. 300 g.
Câu 4: Khi ta thuỷ phân 1kg bột gạo có chứa 80% tinh bột thì khối lượng glucozơ mà ta thu được là bao nhiêu kg? Biết rằng phản ứng là xảy ra hoàn toàn.
- 0,8kg. B. 0,9kg. C. 0,99kg. D. 0,89kg.
Câu 5: Tính khối lượng của glucozơ tạo thành khi ta thuỷ phân 1kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ. Biết rằng hiệu suất phản ứng 80%.
- 0,555kg. B. 0,444kg. C. 0,5kg. D. 0,69kg.
Câu 6: Biết khối lượng riêng của 1 loại cồn nguyên chất D = 0,8 g/ml. Vậy từ 10 tấn vỏ bào (có chứa 80% xenlulozơ) ta có thể điều chế ra bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40˚ (cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế 64,8%)?
- 294 lít. B. 920 lít. C. 368 lít. D. 147,2 lít.
2/ Một số bài tập Cacbohidrat khi lên men
Câu 1: Để có thể điều chế được 45g axit lactic từ tinh bột thông qua con đường lên men lactic, biết hiệu suất để thuỷ phân tinh bột , lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Tính khối lượng tinh bột cần dùng là
- 50g. B. 56,25g. C. 56g. D. 60g.
Câu 2: Khi cho glucozơ lên men tạo ra ancol và khí CO2 tạo thành sẽ được dẫn qua dd nước vôi trong dư thì thu được 50g kết tủa ta có hiệu suất lên men là 80%, tính khối lượng của ancol thu được là
- 23,0g. B. 18,4g. C. 27,6g. D. 28,0g.
Câu 3: Ta cho 360 g glucozơ lên men tạo thành ancol etylic tiếp theo cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào trong dung dịch NaOH dư thu được 318 g muối. Tính hiệu suất phản ứng lên men của glucozo là
- 50,0%. B. 62,5%. C. 75,0%. D. 80,0%.
Câu 4: Cho lên men m g glucozơ với hiệu suất phản ứng là 72%. Lượng khí CO2 sinh ra được cho hấp thụ hoàn toàn với 500 ml dung dịch hỗn hợp bao gồm NaOH 0,1M, Ba(OH)2 0,2M thì sinh ra 9,85 g kết tủa. Tính giá trị của m là
- 25,00. B. 12,96. C. 6,25. D. 13,00.
Câu 5: Ta cho m g tinh bột lên men tạo thành ancol etylic có hiệu suất phẩn ứng là 81%. Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 thì ta thu được 550 g kết tủa và dung dịch X. Ðun kỹ dung dịch X ta thu thêm được 100 g kết tủa. Tính giá trị của m là
- 650 B. 550. C. 810. D. 750.
Câu 6: Cho lên men m g glucozơ có hiệu suất phản ứng là 90%. Cho lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 10 g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4 g. Tính giá trị của m là
- 30. B. 15. C. 17. D. 34.
3/ Một số bài tập Cacbohidrat khi tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 1: Để tráng bạc 1 số ruột phích người ta cần dùng đến 100g saccarozơ. Tính khối lượng AgNO3 cần dùng trong phản ứng và khối lượng của Ag tạo thành (biết rằng, sự chuyển hoá fructozơ không đáng kể, hiệu suất của các phản ứng đều đạt mức 90%)
- 88,74g; 50,74g. B. 102,0g; 52,5g. C. 52,5g; 91,8g. D. 91,8g; 64,8g.
Câu 2: Để có thể tráng bạc 1 chiếc gương soi người ta phải đun nóng 1 lượng dung dịch có chứa 36g glucozơ với 1 lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 ở trong amoniac. Cho biết khối lượng bạc sinh ra bám vào trên mặt kính của gương và khối lượng của AgNO3 cần dùng là (biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
- 68,0g; 43,2g. B. 21,6g; 68,0g. C. 43,2g; 68,0g. D. 43,2g; 34,0g
Câu 3: Cho m g gồm: glucozơ và fructozơ tác dụng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 để tạo ra 43,2 g Ag. Cũng với m g hỗn hợp này ta cho tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dung dịch thì số mol glucozơ, fructozơ dùng trong hỗn hợp này là
- 0,05 mol và 0,15 mol. B. 0,10 mol và 0,15 mol.
- 0,2 mol và 0,2 mol. D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Câu 4: Cho 34,2 g hỗn hợp có chứa saccarozơ có lẫn mantozơ đi phản ứng hoàn toàn dung dịch AgNO3/NH3 dư ta thu được 0,216 g bạc. Tính độ tinh khiết của saccarozơ là
- 1%. B. 99%. C. 90%. D. 10%.
4/ Các dạng bài tập cacbohidrat khác
Câu 1: Tìm thể tích của dung dịch HNO3 67,5% (có khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để cho tác dụng với xenlulozơ tạo ra 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết rằnglượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
- 70 lít. B. 49 lít. C. 81 lít. D. 55 lít.
Câu 2: Xenlulozơ cho tác dụng với (CH3CO)2O (có xúc tác là H2SO4 đặc) tạo thành 9,84 g este axetat, 4,8 g CH3COOH. Vậy công thức phân tử của este axetat đó là
- [C6H7O2(OOCCH3)3]n. C. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.
- [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n. D. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)OH]n.
Câu 3: Để có thể tạo thành 29,7 kg xenlulozơ trinitrat ta cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (với hiệu suất phản ứng là 90%). Tính giá trị của m là
- 30. B. 10. C. 21. D. 42.
Câu 4: Biết rằng khí CO2 chiếm 0,03% thể tích của không khí vậy thể tích không khí (điều kiện tiêu chuẩn) cần để cung cấp cho cây xanh quang hợp tạo ra 162g tinh bột là
- 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít
Câu 5: Khí CO2 chiếm tỉ lệ là 0,03% thể tích của không khí. Vậy để tạo ra 500g tinh bột thì ta cần bao nhiêu lít không khí (trong đktc) để có thể cung cấp đủ CO2 cho quá trình phản ứng quang hợp?
- 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666,7 lít. D. 1382766 lít.
Câu 6: Cho hợp chất xenlulozơ tham gia phản ứng với anhiđrit axetic (với H2SO4 đặc làm chất xúc tác) ta thu được 11,1g hỗn hợp X bao gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat cùng 6,6g CH3COOH. Vậy phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat có trong X là
- 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Câu 7: Cho 1 polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 162000u vậy n có giá trị là
- 950. B. 900. C. 1500. D. 1000.