Home Trung học Cơ SởLớp 9Hóa học 9 Tính chất hóa học của canxi oxit và bài tập áp dụng có lời giải

Tính chất hóa học của canxi oxit và bài tập áp dụng có lời giải

by admin

CANXI OXIT
Canxi oxit có công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống.
Canxi oxit thuộc loại oxit bazơ

tinh chat hoa hoc cua canxi oxit va bai tap ap dung

Canxi oxit – Vôi sống
I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao ( khoảng 2585 độ C)
Canxi oxit có đầy đủ tính chất hóa học như oxit bazơ
1.Tác dụng với nước
\[CaO(r) + {H_2}O(l) \to Ca{(OH)_2}(r)\]

Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.

CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

Tác dụng với axit
\[CaO(r) + 2HCl({\rm{dd}}) \to CaC{l_2}({\rm{dd}}) + {H_2}O(l)\]
Tác dụng với oxit axit:
\[CaO(r) + C{O_2}(k) \to CaC{O_3}(r)\]
Vì vậy, canxi oxit sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.

Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ

CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG
Một phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt , xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm , khử độc môi trường.

III. SẢN XUẤT CANXI OXIT

1.Nguyên liệu

Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi. Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên.

Các phản ứng hóa học sảy ra

Nung đá vôi bằng lò nung vôi thủ công hoặc lò nung công nghiệp. Trước hết, than cháy tạo ta khí cacbon, phản ứng tỏa nhiều nhiệt
\[C(r) + {O_2}(k) \to C{O_2}(k)\]

Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống ( nhiệt độ trên 900 độ C)
\[CaC{O_3}(r) \to CaO(r) + C{O_2}(k)\]

tinh chat hoa hoc cua canxi oxit va giai bai tap sach giao khoa

IV.HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG SGK

1.Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:

a.Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O

b.Hai chất khí không màu là CO2 và O2

Viết phương trình hóa học.

Bài giải

Phân biết các chất.

a.Phân biệt CaO và Na2O (rắn, màu trắng):

Lấy một ít các chất để làm mẫu thử

Cho 2 mẫu thử vào 2 ống nghiệm chứa nước sau đó quan sát:

Mẫu tạo ra dung dịch màu trắng đục như sữa là mẫu Ca(OH)2. –> mẫu ban đầu là CaO

PTHH:
\[CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\]

Còn lại, mẫu tạo ra dung dịch trong suốt là mẫu chứa NaOH –> mẫu thử ban đầu chứa Na2O

PTHH:
\[N{a_2}O + {H_2}O \to 2Na(OH)\]

b.Phân biệt 2 khí CO2 và O2

Lấy một ít các khí để làm mẫu thử.

Cho các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong ( dung dịch Ca(OH)2 loãng ) dư:

Mẫu tạo ra kết tủa trắng là mẫu chứa khí CO2

PTHH:
\[C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\]

Mẫu còn lại không tạo ra kết tủa trắng , mà sủi bọt khí thoát ra khỏi dung dịch là mẫu O2( O2 không tan nên thoát ra tạo thành bọt khí)

2.Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:

a.\[CaO,CaC{O_3}\]

b.CaO,MgO

Viết các phương trình hóa học

Bài giải

Nhận biết từng chất \[CaO,CaC{O_3}\]
Trích một ít các chất để làm mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước:

Mẫu tan và tác dụng với nước là mẫu chứa CaO

PTHH:
\[CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\]

Mẫu không tan là mẫu chứa \[CaC{O_3}\]

b.Nhận biết từng chất CaO,MgO

Dùng nước để làm thuốc thử nhận biết.

Trích một ít các chất để làm mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước:

Mẫu tan và tác dụng mãng liệt là mẫu chứa CaO:

PTHH:
\[CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\]

Mẫu không tan, không tác dụng là mẫu chứa MgO.

You may also like

Leave a Comment